LỊCH VŨ TRỤ
Âm lịch
15/11 Quý Sửu
Tháng: Bính Tý
Là ngày: Kim Đường Hoàng Đạo
Đại cát: Lục hợp, Thiên quý
Lịch kim cương thừa
15
Kết hợp xấu
Kết hợp này tạo ra khổ đau
Dầu nói ngàn ngàn lời, Nhưng không gì lợi ích , Tốt hơn một câu nghĩa, Nghe xong, được tịnh lạc.
Nhập ngày, giờ sinh của bạn (theo dương lịch)
Thuật số học là khoa học cổ đại về các con số, là thuật toán tính cách vận hành vũ trụ thông qua các con số. Trong thuật số học không có xấu hay tốt. Chúng ta không đánh giá tính cách của một con người là tốt hay xấu. Mọi người hành xử theo một cung cách nhất định vì họ chịu ảnh hưởng nhất định từ các hành tinh, hay vũ trụ bên ngoài. Những con số có liên hệ về năng lượng với các hành tinh. Thuật số học không đánh giá con người là tốt hay xấu bởi vì đó chỉ là biểu hiện ảnh hưởng của những năng lượng tích cực và tiêu cực của các hành tinh trong Đại vũ trụ của chúng ta.
Các nội dung
- Số tính cách: cho biết về tính cách căn bản của bạn, thể hiện những gì bạn nghĩ về bản thân, và có ảnh hưởng lớn nhất cho đến năm 35 tuổi. Số tính cách có vai trò quan trọng trong việc bạn lựa chọn đồ ăn, quan hệ tình cảm, tình bạn, hôn nhân, tham vọng và ham muốn. Theo thuật số học, các con số có liên quan đến ảnh hưởng năng lượng của các hành tinh đối với hành vi, tham vọng, nhu cầu và ham muốn. Chúng ta có thể hiểu được tác động của các hành tinh đến tinh thần của một người nhờ việc biết được số tính cách của người đó. Số tính cách liên tục có ảnh hưởng trong suốt cuộc đời của một người, có vai trò rất quan trọng và mạnh mẽ cho đến tuổi 35 đến 40. Việc đổi tên có thể ảnh hưởng đến số tính cách
- Số sinh đạo: cho biết về những tài năng và khả năng bẩm sinh và những gì bạn có thể đạt được bằng khả năng bẩm sinh mà không cần phải đào tạo. Số sinh đạo là con số quan trọng nhất trong thuật số học. Nó cho biết những gì bạn đang có hoặc sinh ra đã sẵn có. Số sinh đạo cho biết về cuộc sống của bạn, và cũng cho biết mọi người nghĩ gì về bạn. Số sinh đạo quan trọng hơn số tính cách hoặc số tên gọi. Số sinh đạo mạnh hơn sau 35 tuổi. Số tính cách thể hiện những gì bạn được quyền tự do suy nghĩ, chấp nhận và mong muốn, nhưng số sinh đạo thể hiện những gì bạn thực sự xứng đáng được đón nhận. Điều này là do số sinh đạo liên quan đến các nghiệp bạn đã tích lũy trong kiếp trước.
Nhập ngày sinh của bạn (theo dương lịch)
Theo truyền thống Kim cương thừa, các ngày trong tuần được xem là ngày hài hòa hoặc không hài hòa tùy thuộc vào năm tuổi của mỗi người. Các "ngày Tâm linh" và "ngày Sinh khí" là những ngày hài hòa. Những ngày này thích hợp cho việc khởi sự hay thực hiện các việc cát tường. Còn những "ngày Chướng ngại" được xem là không thích hợp cho các việc đó. Kết quả cần được cân nhắc tùy từng trường hợp cụ thể.
Theo quan niệm của Kim Cương Thừa, có một mối quan hệ trực tiếp giữa mái tóc và năng lượng sinh khí. Vì thế cần chọn ngày cát tường để cắt tóc và tránh những ngày khác. Cắt tóc vào những ngày xấu sẽ làm mất đi sinh lực và tạo ra những chuyện bất tường. Cắt tóc vào những ngày thuận lợi đem lại sự trường thọ; năng lượng thu hút; tăng trưởng sự hấp dẫn của người được cắt tóc; giúp người đó có trí tuệ; và giúp họ được may mắn.
Ngày của Mặt trời, “hành tinh của vua chúa”. Đây là một ngày quan trọng đối với người có quyền lực tối cao và những người có quyền cao chức trọng trong nước.
NÊN LÀM
- Cử hành các nghi lễ của quốc gia
- Thực hiện các giao dịch quan trọng, thọ giới, tổ chức các lễ hội, hoạt động nghệ thuật, đồ trang sức, sinh con trai
- Treo cờ, làm việc liên quan đến lửa, làm thuốc
KHÔNG NÊN LÀM
- Phân xử, ký kết các hiệp ước hòa bình
- Xuất hành, đặt móng chùa chiền, chuyển nhà, cưới hỏi, đám tang, gieo trồng, phẫu thuật, khai bút, khai trương
- Nhìn chung, ngày này không phải là ngày tốt lắm và không thuận lợi cho bất cứ việc gì
Hành tinh chủ quản mỗi ngày trong tuần đem lại cho ngày đó một đặc điểm cụ thể. Hành tinh đó cũng gắn với một trong năm đại theo quan điểm Vũ trụ học Mật thừa thể hiện đặc điểm năng lượng của từng ngày. Mỗi ngày trong tuần cũng gắn với ý nghĩa biểu tượng của hành tinh cai quản ngày đó, với một màu sắc cụ thể, và với những việc nên làm hay không nên làm cụ thể.
- Phân xử, ký kết các hiệp ước hòa bình
- Xuất hành, đặt móng chùa chiền, chuyển nhà, cưới hỏi, đám tang, gieo trồng, phẫu thuật, khai bút, khai trương
- Nhìn chung, ngày này không phải là ngày tốt lắm và không thuận lợi cho bất cứ việc gì
Hành tinh chủ quản mỗi ngày trong tuần đem lại cho ngày đó một đặc điểm cụ thể. Hành tinh đó cũng gắn với một trong năm đại theo quan điểm Vũ trụ học Mật thừa thể hiện đặc điểm năng lượng của từng ngày. Mỗi ngày trong tuần cũng gắn với ý nghĩa biểu tượng của hành tinh cai quản ngày đó, với một màu sắc cụ thể, và với những việc nên làm hay không nên làm cụ thể.
Giờ tốt nhất
Giờ tốt
Giờ xấu
Giờ xấu nhất
Dự đoán giờ tốt nhất và xấu nhất của từng ngày trong tuần. Giờ xấu nhất đóng ở cung sao Thổ và giờ tốt nhất đóng ở cung sao Mộc.
Nhập ngày sinh của bạn (theo dương lịch)
Theo giáo lý Phật giáo Kim Cương thừa, mỗi tuổi trong 12 con giáp có một Đức Phật Bản tôn hộ mệnh và pháp thực hành tu tập tương ứng giúp chúng ta giải thoát khổ đau, viên mãn các tâm nguyện thế gian và xuất thế gian. 12 con giáp không chỉ mang ý nghĩa truyền thống văn hóa mà còn là pháp số tính không gian, thời gian và phương hướng. Vũ trụ quan Phật giáo chỉ ra sự tương ứng của từng con giáp (tuổi) với phương vị của một Đức Phật Bản tôn trong Mandala Vũ trụ. “Hộ” là sự hộ trì, che chở luôn sẵn có, “mệnh” là tính mạng, còn tương ứng về không gian, thời gian và phẩm tính của mỗi tuổi với Đức Phật Bản tôn. Nhận biết và thực hành vị Phật Bản tôn Hộ mệnh tương ứng với từng con giáp (năm sinh) giúp mỗi người được chư Phật bảo vệ, hộ trì, đem lại bình an, sức khỏe, may mắn và thành công trong cuộc sống thế gian và thực hành tâm linh.
Đạo Phật dạy rằng thiện nghiệp và ác nghiệp chúng ta đã tích lũy trong các đời trước dẫn đến việc chúng sinh tái sinh ở đâu, có đời sống ra sao, tính cách và hành động như thế nào trong cuộc đời. Các nghiệp tích lũy trong đời sống đó lại xác định đời tái sinh tiếp theo. Tuy nhiên, nghiệp không phải là bất biến - Chúng ta có thể thay đổi hoàn cảnh của bản thân nhờ sự nỗ lực, cố gắng – tịnh hóa nghiệp và tích lũy công đức. Với các nguyên lý này của đạo Phật, vũ trụ học Phật giáo Kim Cương Thừa chỉ cho chúng ta biết mỗi người có Đức Phật bản tôn hộ mệnh nào, và cần phải tu tâm sửa tính như thế nào để đạt thành công trong đời này và được tái sinh thuận lợi trong đời sau. “Hộ” là sự hộ trì, che chở luôn sẵn có, “mệnh” là sinh mạng. Nhận biết và thực hành vị Phật Bản tôn Hộ mệnh tương ứng giúp mỗi người được chư Phật bảo vệ, hộ trì, đem lại bình an, sức khỏe, may mắn và thành công trong cuộc sống thế gian và thực hành tâm linh.
Hướng xuất hành theo tuổi
Trước khi khởi hành, bạn nên trì tụng bài cầu nguyện “Bát đại cát tường” thù thắng bởi "Bát đại cát tường" là Pháp đối trị tốt nhất cho việc lựa chọn hướng xuất hành.
“Bát Đại Cát Tường” – Kệ gia trì cát tường từ Tám bậc tôn quý - là đoạn kệ triệu thỉnh gia trì cát tường may mắn từ chư Phật và chư Bồ tát mười phương. Đây là bài kệ rất quan trọng, thường được trì tụng trước khi khởi sự một công việc, dù việc đó có khó khăn thế nào đi nữa. Từ thời xa xưa, người ta đã tin rằng việc trì tụng bài kệ sẽ giúp công việc đạt được kết quả như ý. Bậc Thầy vĩ đại của Đạo Phật, Đức Mipham Rimpoche đã dạy rằng “Nếu trì tụng kệ Bát Đại Cát Tường trước khi đi ngủ, bạn sẽ có giấc mộng an lành và sẽ không còn ác mộng trong đêm đó. Nếu trì tụng bài kệ này trong buổi sáng khi tỉnh giấc, bạn có thể viên mãn tất cả các mục tiêu đặt ra trong ngày. Nếu trì tụng bài kệ trước khi gia nhập bất kỳ cộng đồng nào, bạn sẽ nhận được lợi ích từ cộng đồng đó. Nếu bạn trì tụng trước khi bắt đầu bất kỳ công việc nào, công việc của bạn sẽ đạt được kết quả viên mãn. Nếu trì tụng bài kệ thường xuyên, bạn sẽ có cuộc sống trường thọ, thịnh vượng, tràn đầy vinh quang, cát tường theo đúng tâm nguyện và sẽ tiêu trừ tất cả những tội lỗi, chướng ngại của bản thân.” Lời cầu nguyện được trình bày dưới đây là vì sự an lành của tất cả chúng sinh. Nguyện lời cầu nguyện này mang lại thành công và may mắn cho tất cả mọi người. [- Bấm vào đây -] để xem hướng dẫn trì tụng "Bát Đại Cát Tường"
Trực | Trừ |
Tiết khí | Đại Tuyết |
Sao tốt | Địa tàiTốt cho việc cầu tài lộc, khai trương , Âm đứcTốt mọi việc , Phổ hộTốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành , Lục hợpTốt mọi việc , Kim đườngHoàng đạo tốt mọi việc , Thiên quýTốt mọi việc, nhất là giá thú |
Sao xấu | Thiên ônKỵ xây dựng , Nhân cáchXấu đối với giá thú, khởi tạo , Tam tangKỵ khởi tạo, giá thú, an táng , Trùng tangKỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà , Trùng phụcKỵ giá thú, an táng |
Để thực hiện việc tra lịch đầu tiên và khái quát, một trong những khía cạnh quan trọng nhất là sự kết hợp giữa các Đại (hay các Hành) của ngày trong tuần với các Đại (hay các Hành) của các Cung Mặt trăng, sau đây gọi tắt là Kết hợp các Đại. Về vũ trụ học thì kết hợp này được coi là quan trọng nhất đối với ngày.
Lịch Kim Cương Thừa được tính bằng chu kỳ tròn khuyết của mặt trăng. Vì chu kỳ của tuần trăng ngắn hơn 30 ngày và một năm được chia thành 12 tháng, cần phải có sự bù trừ cho chênh lệch giữa số ngày của 12 tuần trăng (tương đương 354 ngày) với số ngày thực tế trong 1 năm (tương đương 365 ngày). Vì lý do này, đôi khi chúng ta thấy có những ngày nhuận hoặc ngày thiếu. Cứ 30 tháng một lần, ví dụ đầu năm 2000 có cả một tháng nhuận để bù trừ cho sự chênh lệch nói trên. Nếu những ngày đặc biệt rơi vào ngày nhuận, người ta thường tổ chức các nghi thức vào ngày thứ hai. Tất nhiên, nếu ngày thứ nhất thuận tiên hơn, họ cũng có thể lựa chọn ngày này. Khi những ngày đặc biệt rơi vào ngày thiếu, các nghi thức thường được tổ chức vào 1 ngày trước đó.
Nhập ngày sinh của bạn (theo dương lịch)
1. Sinh lực
2. Sức khỏe
3. Quyền lực
4. May mắn
5. Tinh thần
- Giờ Tốt nhất
- Từ 10:00 - trước 11:00Từ 18:00 - trước 19:00Từ 01:00 - trước 02:00
- Giờ Tốt nhất Box
- Từ 10:00 - trước 11:00
Từ 18:00 - trước 19:00
Từ 01:00 - trước 02:00 - Giờ Tốt
- Từ 06:00 - trước 07:00Từ 07:00 - trước 08:00Từ 08:00 - trước 09:00Từ 13:00 - trước 14:00Từ 14:00 - trước 15:00Từ 15:00 - trước 16:00Từ 19:00 - trước 20:00Từ 20:00 - trước 21:00Từ 23:00 - trước 00:00Từ 02:00 - trước 03:00Từ 03:00 - trước 04:00
- Giờ Xấu
- Từ 05:00 - trước 06:00Từ 11:00 - trước 12:00Từ 12:00 - trước 13:00Từ 17:00 - trước 18:00Từ 21:00 - trước 22:00Từ 00:00 - trước 01:00Từ 04:00 - trước 05:00
- Giờ Xấu nhất
- Từ 09:00 - trước 10:00Từ 16:00 - trước 17:00Từ 22:00 - trước 23:00