LỊCH VŨ TRỤ | Đại Bảo Tháp Mandala Tây Thiên | Đại Bảo Tháp | Đại Bảo Tháp Tây Thiên

LỊCH VŨ TRỤ

Lịch Vũ Trụ

Đại Bảo Tháp Mandala Tây Thiên

Ngày vía Kim cương Hộ pháp

Chủ nhật

29

Tháng 12, 2024

Ngày vía Kim cương Hộ pháp

Âm lịch

29/11 Đinh Mão

Tháng: Bính Tý

Là ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo

Đại cát: Nguyệt đức hợp

Đại hung: Thiên cương, Thụ tử

xem thêm

Lịch kim cương thừa

 29

Ngày vía Hộ pháp

Địa - Hỏa

Kết hợp xấu

Kết hợp này tạo ra khổ đau

Nếu tìm thấy một nhà phê bình khôn ngoan để chỉ ra những lỗi lầm của mình, hãy làm theo anh ta vì bạn sẽ được hướng dẫn đến kho tàng bí ẩn.

~ Đức Phật ~
Thuật số Mật thừa

Nhập ngày, giờ sinh của bạn (theo dương lịch)

 Thuật số học là khoa học cổ đại về các con số, là thuật toán tính cách vận hành vũ trụ  thông qua các con số. Trong thuật số học không có xấu hay tốt. Chúng ta không đánh giá tính cách của một con người là tốt hay xấu. Mọi người hành xử theo một cung cách nhất định vì họ chịu ảnh hưởng nhất định từ các hành tinh, hay vũ trụ bên ngoài. Những con số có liên hệ về năng lượng với các hành tinh. Thuật số học không đánh giá con người là tốt hay xấu bởi vì đó chỉ là biểu hiện ảnh hưởng của những năng lượng tích cực và tiêu cực của các hành tinh trong Đại vũ trụ của chúng ta.
Các nội dung
  • Số tính cách: cho biết về tính cách căn bản của bạn, thể hiện những gì bạn nghĩ về bản thân, và có ảnh hưởng lớn nhất cho đến năm 35 tuổi. Số tính cách có vai trò quan trọng trong việc bạn lựa chọn đồ ăn, quan hệ tình cảm, tình bạn, hôn nhân, tham vọng và ham muốn. Theo thuật số học, các con số có liên quan đến ảnh hưởng năng lượng của các hành tinh đối với hành vi, tham vọng, nhu cầu và ham muốn. Chúng ta có thể hiểu được tác động của các hành tinh đến tinh thần của một người nhờ việc biết được số tính cách của người đó. Số tính cách liên tục có ảnh hưởng trong suốt cuộc đời của một người, có vai trò rất quan trọng và mạnh mẽ cho đến tuổi 35 đến 40. Việc đổi tên có thể ảnh hưởng đến số tính cách
  • Số sinh đạo: cho biết về những tài năng và khả năng bẩm sinh và những gì bạn có thể đạt được bằng khả năng bẩm sinh mà không cần phải đào tạo. Số sinh đạo là con số quan trọng nhất trong thuật số học. Nó cho biết những gì bạn đang có hoặc sinh ra đã sẵn có. Số sinh đạo cho biết về cuộc sống của bạn, và cũng cho biết mọi người nghĩ gì về bạn. Số sinh đạo quan trọng hơn số tính cách hoặc số tên gọi. Số sinh đạo mạnh hơn sau 35 tuổi. Số tính cách thể hiện những gì bạn được quyền tự do suy nghĩ, chấp nhận và mong muốn, nhưng số sinh đạo thể hiện những gì bạn thực sự xứng đáng được đón nhận. Điều này là do số sinh đạo liên quan đến các nghiệp bạn đã tích lũy trong kiếp trước.
Năm sinh và các ngày tương ứng

Nhập ngày sinh của bạn (theo dương lịch)

 Theo truyền thống Kim cương thừa, các ngày trong tuần được xem là ngày hài hòa hoặc không hài hòa tùy thuộc vào năm tuổi của mỗi người. Các "ngày Tâm linh" và "ngày Sinh khí" là những ngày hài hòa. Những ngày này thích hợp cho việc khởi sự hay thực hiện các việc cát tường. Còn những "ngày Chướng ngại" được xem là không thích hợp cho các việc đó. Kết  quả  cần  được  cân  nhắc  tùy  từng  trường hợp cụ thể.
Kết quả của cắt tóc, cạo râu, móng tay
Cơ hội tốt để kết giao hoặc sống hòa thuận với thiện hữu tri thức
 Theo quan niệm của Kim Cương Thừa, có một mối quan hệ trực tiếp giữa mái tóc và năng lượng sinh khí. Vì thế cần chọn ngày cát tường để cắt tóc và tránh những ngày khác. Cắt tóc vào những ngày xấu sẽ làm mất đi sinh lực và tạo ra những chuyện bất tường. Cắt tóc vào những ngày thuận lợi đem lại sự trường thọ; năng lượng thu hút; tăng trưởng sự hấp dẫn của người được cắt tóc; giúp người đó có trí tuệ; và giúp họ được may mắn.
Việc nên / không nên làm

Ngày của Mặt trời, “hành tinh của vua chúa”. Đây là một ngày quan trọng đối với người có quyền lực tối cao và những người có quyền cao chức trọng trong nước.

NÊN LÀM

  • Cử hành các nghi lễ của quốc gia
  • Thực hiện các giao dịch quan trọng, thọ giới, tổ chức các lễ hội, hoạt động nghệ thuật, đồ trang sức, sinh con trai
  • Treo cờ, làm việc liên quan đến lửa, làm thuốc

KHÔNG NÊN LÀM

  • Phân xử, ký kết các hiệp ước hòa bình
  • Xuất hành, đặt móng chùa chiền, chuyển nhà, cưới hỏi, đám tang, gieo trồng, phẫu thuật, khai bút, khai trương
  • Nhìn chung, ngày này không phải là ngày tốt lắm và không thuận lợi cho bất cứ việc gì

 Hành tinh chủ quản mỗi ngày trong tuần đem lại cho ngày đó một đặc điểm cụ thể. Hành tinh đó cũng gắn với một trong năm đại theo quan điểm Vũ trụ học Mật thừa thể hiện đặc điểm năng lượng của từng ngày. Mỗi ngày trong tuần cũng gắn với ý nghĩa biểu tượng của hành tinh cai quản ngày đó, với một màu sắc cụ thể, và với những việc nên làm hay không nên làm cụ thể.
Việc không nên làm

  • Phân xử, ký kết các hiệp ước hòa bình
  • Xuất hành, đặt móng chùa chiền, chuyển nhà, cưới hỏi, đám tang, gieo trồng, phẫu thuật, khai bút, khai trương
  • Nhìn chung, ngày này không phải là ngày tốt lắm và không thuận lợi cho bất cứ việc gì

 Hành tinh chủ quản mỗi ngày trong tuần đem lại cho ngày đó một đặc điểm cụ thể. Hành tinh đó cũng gắn với một trong năm đại theo quan điểm  Vũ trụ học Mật thừa thể hiện đặc điểm năng lượng của từng ngày. Mỗi ngày trong tuần cũng gắn với ý nghĩa biểu tượng của hành tinh cai quản ngày đó, với một màu sắc cụ thể, và với những việc nên làm hay không nên làm cụ thể.

Giờ tốt nhất

Từ 10:00 - trước 11:00
Từ 18:00 - trước 19:00
Từ 01:00 - trước 02:00

Giờ tốt

Từ 06:00 - trước 07:00
Từ 07:00 - trước 08:00
Từ 08:00 - trước 09:00
Từ 13:00 - trước 14:00
Từ 14:00 - trước 15:00
Từ 15:00 - trước 16:00
Từ 19:00 - trước 20:00
Từ 20:00 - trước 21:00
Từ 23:00 - trước 00:00
Từ 02:00 - trước 03:00
Từ 03:00 - trước 04:00

Giờ xấu

Từ 05:00 - trước 06:00
Từ 11:00 - trước 12:00
Từ 12:00 - trước 13:00
Từ 17:00 - trước 18:00
Từ 21:00 - trước 22:00
Từ 00:00 - trước 01:00
Từ 04:00 - trước 05:00

Giờ xấu nhất

Từ 09:00 - trước 10:00
Từ 16:00 - trước 17:00
Từ 22:00 - trước 23:00
 Dự đoán giờ tốt nhất và xấu nhất của từng ngày trong tuần. Giờ xấu nhất đóng ở cung sao Thổ và giờ tốt nhất đóng ở cung sao Mộc.
Phật Bản tôn hộ mệnh

Nhập ngày sinh của bạn (theo dương lịch)

 Theo giáo lý Phật giáo Kim Cương thừa, mỗi tuổi trong 12 con giáp có một Đức Phật Bản tôn hộ mệnh và pháp thực hành tu tập tương ứng giúp chúng ta giải thoát khổ đau, viên mãn các tâm nguyện thế gian và xuất thế gian. 12 con giáp không chỉ mang ý nghĩa truyền thống văn hóa mà còn là pháp số tính không gian, thời gian và phương hướng. Vũ trụ quan Phật giáo chỉ ra sự tương ứng của từng con giáp (tuổi) với phương vị của một Đức Phật Bản tôn trong Mandala Vũ trụ. “Hộ” là sự hộ trì, che chở luôn sẵn có, “mệnh” là tính mạng, còn tương ứng về không gian, thời gian và phẩm tính của mỗi tuổi với Đức Phật Bản tôn. Nhận biết và thực hành vị Phật Bản tôn Hộ mệnh tương ứng với từng con giáp (năm sinh) giúp mỗi người được chư Phật bảo vệ, hộ trì, đem lại bình an, sức khỏe, may mắn và thành công trong cuộc sống thế gian và thực hành tâm linh.
 Đạo Phật dạy rằng thiện nghiệp và ác nghiệp chúng ta đã tích lũy trong các đời trước dẫn đến việc chúng sinh tái sinh ở đâu, có đời sống ra sao, tính cách và hành động như thế nào trong cuộc đời. Các nghiệp tích lũy trong đời sống đó lại xác định đời tái sinh tiếp theo.  

Tuy nhiên, nghiệp không phải là bất biến - Chúng ta có thể thay đổi hoàn cảnh của bản thân nhờ sự nỗ lực, cố gắng – tịnh hóa nghiệp và tích lũy công đức. Với các nguyên lý này của đạo Phật, vũ trụ học Phật giáo Kim Cương Thừa chỉ cho chúng ta biết mỗi người có Đức Phật bản tôn hộ mệnh nào, và cần phải tu tâm sửa tính như thế nào để đạt thành công trong đời này và được tái sinh thuận lợi trong đời sau.

“Hộ” là sự hộ trì, che chở luôn sẵn có, “mệnh” là sinh mạng. Nhận biết và thực hành vị Phật Bản tôn Hộ mệnh tương ứng giúp mỗi người được chư Phật bảo vệ, hộ trì, đem lại bình an, sức khỏe, may mắn và thành công trong cuộc sống thế gian và thực hành tâm linh.
  			
Hướng xuất hành

Hướng xuất hành theo tuổi

 Trước khi khởi hành, bạn nên trì tụng bài cầu nguyện “Bát đại cát tường” thù thắng bởi "Bát đại cát tường" là Pháp đối trị tốt nhất cho việc lựa chọn hướng xuất hành.
“Bát Đại Cát Tường” – Kệ gia trì cát tường từ Tám bậc tôn quý - là đoạn kệ triệu thỉnh gia trì cát tường may mắn từ chư Phật và chư Bồ tát mười phương. Đây là bài kệ rất quan trọng, thường được trì tụng trước khi khởi sự một công việc, dù việc đó có khó khăn thế nào đi nữa. Từ thời xa xưa, người ta đã tin rằng việc trì tụng bài kệ sẽ giúp công việc đạt được kết quả như ý. Bậc Thầy vĩ đại của Đạo Phật, Đức Mipham Rimpoche đã dạy rằng “Nếu trì tụng kệ Bát Đại Cát Tường trước khi đi ngủ, bạn sẽ có giấc mộng an lành và sẽ không còn ác mộng trong đêm đó. Nếu trì tụng bài kệ này trong buổi sáng khi tỉnh giấc, bạn có thể viên mãn tất cả các mục tiêu đặt ra trong ngày. Nếu trì tụng bài kệ trước khi gia nhập bất kỳ cộng đồng nào, bạn sẽ nhận được lợi ích từ cộng đồng đó. Nếu bạn trì tụng trước khi bắt đầu bất kỳ công việc nào, công việc của bạn sẽ đạt được kết quả viên mãn. Nếu trì tụng bài kệ thường xuyên, bạn sẽ có cuộc sống trường thọ, thịnh vượng, tràn đầy vinh quang, cát tường theo đúng tâm nguyện và sẽ tiêu trừ tất cả những tội lỗi, chướng ngại của bản thân.” Lời cầu nguyện được trình bày dưới đây là vì sự an lành của tất cả chúng sinh. Nguyện lời cầu nguyện này mang lại thành công và may mắn cho tất cả mọi người. [- Bấm vào đây -] để xem hướng dẫn trì tụng "Bát Đại Cát Tường"
Chi tiết ngày âm lịch

TrựcBình
Tiết khíĐông chí
Sao tốt
Thiên thànhTốt mọi việc
,
Dân nhậtTốt mọi việc
,
Tuế hợpTốt mọi việc
,
Ngọc đườngHoàng đạo tốt mọi việc
,
Nguyệt đức hợpTốt mọi việc, kỵ tố tụng
Sao xấu
Thiên cươngXấu mọi việc
,
Thiên lạiXấu mọi việc
,
Tiểu haoXấu về kinh doanh cầu tài
,
Thụ tửXấu mọi việc
,
Địa tặcXấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành
,
Nguyệt hìnhXấu mọi việc
,
Lục bất thànhXấu đối với xây dựng

Kết hợp các đại của ngày trong tuần và các đại của cung mặt trăng

Để thực hiện việc tra lịch đầu tiên và khái quát, một trong những khía cạnh quan trọng nhất là sự kết hợp giữa các Đại (hay các Hành) của ngày trong tuần với các Đại (hay các Hành) của các Cung Mặt trăng, sau đây gọi tắt là Kết hợp các Đại. Về vũ trụ học thì kết hợp này được coi là quan trọng nhất đối với ngày.

Giải thích ngày thiếu và ngày nhuận

Lịch Kim Cương Thừa được tính bằng chu kỳ tròn khuyết của mặt trăng. Vì chu kỳ của tuần trăng ngắn hơn 30 ngày và một năm được chia thành 12 tháng, cần phải có sự bù trừ cho chênh lệch giữa số ngày của 12 tuần trăng (tương đương 354 ngày) với số ngày thực tế trong 1 năm (tương đương 365 ngày). Vì lý do này, đôi khi chúng ta thấy có những ngày nhuận hoặc ngày thiếu. Cứ 30 tháng một lần, ví dụ đầu năm 2000 có cả một tháng nhuận để bù trừ cho sự chênh lệch nói trên. Nếu những ngày đặc biệt rơi vào ngày nhuận, người ta thường tổ chức các nghi thức vào ngày thứ hai. Tất nhiên, nếu ngày thứ nhất thuận tiên hơn, họ cũng có thể lựa chọn ngày này. Khi những ngày đặc biệt rơi vào ngày thiếu, các nghi thức thường được tổ chức vào 1 ngày trước đó.

Năm yếu tố năng lượng của con người

Nhập ngày sinh của bạn (theo dương lịch)


Giải thích: Việc tính năm yếu tố năng lượng của con người là Sinh lực, Sức khỏe , Quyền lực, May mắn và Tinh thần đóng một vai trò quan trọng trong Chiêm tinh học ngũ đại. Khi sinh ra, mỗi người có những “định mức” về Sinh lực, Sức khỏe, Quyền lực, May mắn và Tinh thần khác nhau. Về tổng quan, "định mức" này sẽ không thay đổi trong cả cuộc đời mỗi người, tuy nhiên những yếu tố này lại có thể biến đổi từng năm tùy theo sự thay đổi của các đại và con giáp. Năm lĩnh vực của đời sống là Sinh lực, Sức khỏe, Quyền lực, May mắn và Tinh thần, được liệt kê dưới đây theo thứ tự về tầm quan trọng.

1. Sinh lực

Sinh lực của một người là yếu tố quan trọng nhất trong năm lĩnh vực của đời sống. Sinh lực có đặc điểm độc đáo là duy trì sự sống. Nếu chúng ta có thể sống lâu thì sẽ có nhiều cơ hội sống theo cách có lợi ích và ý nghĩa hơn. Ví dụ, chúng ta có thể thực hành tâm linh và sử dụng đời sống quý báu này để phụng sự chúng sinh, và việc phụng sự như vậy chắc chắn sẽ đem lại hạnh phúc trong đời này cũng như các đời sau.

2. Sức khỏe

Tình trạng chung về cơ thể của một người. Ngay cả khi sinh lực của một người cho thấy người đó có tuổi thọ cao nhưng nếu không có sự khỏe mạnh của thân thì chúng ta hầu như không có cơ hội nào để tận hưởng hạnh phúc thế gian của mình.

3. Quyền lực

Bao gồm cả quyền lực về kinh tế hay chính trị. Mặc dù một người có thể có Sinh lực ổn định và Sức khỏe tốt để thực hiện những công việc hợp tác hay cạnh tranh, song Quyền lực là điều không thể thiếu cho công việc đó. Bởi Quyền lực là khả năng thay đổi phương hướng công việc sang chiều hướng tốt.

4. May mắn

May mắn nói chung trong công việc hay hoạt động kinh doanh có nghĩa đen là “phong mã”. Với Sinh lực tốt, Sức khỏe tốt và Quyền lực, chúng ta có thể thực hiện bất cứ hoạt động tâm linh, kinh doanh hay chính trị nào nhưng May mắn luôn đóng một vai trò rất quan trọng trong việc có một đời sống thành công.

5. Tinh thần

Đây là năng lượng tinh túy nền tảng của đời sống, là nguyên nhân dẫn đến sự hợp nhất giữa tâm và thân của chúng ta. Năng lượng Tinh thần có thể bị các quỷ thần làm mất hay chiếm giữ. Một người bị mất đi Tinh thần đời sống có đặc trưng là sự mệt mỏi, nhợt nhạt, sợ hãi, chậm hiểu, thụ động, cơ thể yếu ớt, và mất đi nhuận khí trên thân và khuôn mặt. Trong trường hợp đó, điều quan trọng là cần đưa người này tới gặp một bậc Thượng sư hoặc các hành giả Mật thừa để lấy lại Tinh thần đời sống đã bị mất. Nếu không làm như vậy sẽ có thể dẫn đến việc người đó bị chết yểu.
Giờ Tốt nhất
Từ 10:00 - trước 11:00
Từ 18:00 - trước 19:00
Từ 01:00 - trước 02:00

Giờ Tốt nhất Box
Từ 10:00 - trước 11:00
Từ 18:00 - trước 19:00
Từ 01:00 - trước 02:00
Giờ Tốt
Từ 06:00 - trước 07:00
Từ 07:00 - trước 08:00
Từ 08:00 - trước 09:00
Từ 13:00 - trước 14:00
Từ 14:00 - trước 15:00
Từ 15:00 - trước 16:00
Từ 19:00 - trước 20:00
Từ 20:00 - trước 21:00
Từ 23:00 - trước 00:00
Từ 02:00 - trước 03:00
Từ 03:00 - trước 04:00

Giờ Xấu
Từ 05:00 - trước 06:00
Từ 11:00 - trước 12:00
Từ 12:00 - trước 13:00
Từ 17:00 - trước 18:00
Từ 21:00 - trước 22:00
Từ 00:00 - trước 01:00
Từ 04:00 - trước 05:00

Giờ Xấu nhất
Từ 09:00 - trước 10:00
Từ 16:00 - trước 17:00
Từ 22:00 - trước 23:00
Địa - Hỏa: Kết hợp xấu
- Ngày này không thuận lợi cho việc xuất hành.
 
 
Kết quả của việc cắt tóc, móng tay, cạo râu:
-